Tin tức mới nhất
Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
ÔN TẬP VỀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT

Chủ đề ôn tập chuyển hóa vật chất và năng lượng ở Động vật.docx

 

CHỦ ĐỀ

ÔN TẬP VỀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:       

- Hệ thống lại những kiến thức cơ bản về tiêu hóa ở động vật, tuần hoàn máu

- Nêu những đặc điểm thích nghi trong cấu tạo và chức năng của các cơ quan tiêu hoá, các cơ quan hô hấp ở các nhóm động vật khác nhau trong những điều kiện sống khác nhau.

- Nêu được những đặc điểm thích nghi của hệ tuần hoàn ở các nhóm động vật khác nhau

- Nêu được ý nghĩa của nội cân bằng đối với cơ thể (cân bằng áp suất thẩm thấu, cân bằng pH).

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tư duy, phân tích, tổng hợp và khái quát hóa.

3. Thái độ: Nghiêm túc trong quá trình học tập ôn luyện

B. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Tiêu hóa ở động vật.

- Khái niệm. Là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.

- Tiêu hoá ở các nhóm động vật.

+ Động vật chưa có cơ quan tiêu hoá (động vật đơn bào). Tiêu hoá chủ yếu là nội bào. Thức ăn được thực bào và bị phân huỷ nhờ enzim thuỷ phân chứa trong lizôxôm.

+ Động vật có túi tiêu hoá. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ các enzim tiết ra từ các tế bào tuyến tiêu hoá trên thành túi) và tiêu hoá nội bào.

+ Động vật đã hình thành ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá. Tiêu hóa ngoại bào (diễn ra trong ống tiêu hóa, nhờ enzim thủy phân tiết ra từ các tế bào tuyến tiêu hóa). Thức ăn đi qua ống tiêu hóa sẽ được biến đổi cơ học và hóa học thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.

- Tiêu hóa ở động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật có nhiều điểm khác nhau.

+ Động vật ăn thịt. Có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học.

+ Động vật ăn thực vật. Có các răng dùng nhai và nghiền thức ăn phát triển; dạ dày một ngăn hoặc 4 ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài. Thức ăn được tiêu hóa cơ học, hóa học và biến đổi nhờ vi sinh vật.

So sánh sự biến đổi hoá học và sinh học ở động vật nhai lại, động vật có dạ dày đơn, chim ăn hạt và gia cầm (*)

Đặc điểm

Động vật nhai lại

Động vật có dạ dày đơn

Chim ăn hạt và gia cầm

Biến đổi cơ học

Lần ăn đầu nhai sơ qua, nhai kĩ lại lúc nghỉ ngơi nhờ răng.

Nhai kĩ hơn động vật nhai lại nhờ răng.

Thức ăn được mổ và nuốt ngay (không có răng) ® diều tiết dịch nhày làm trơn và mềm thức ăn. Sau đó được nghiền nát ở dạ dày cơ.

Biến đổi hoá học và sinh học

- Dạ dày 4 ngăn (dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách và dạ múi khế)

- Biến đổi sinh học ở dạ cỏ nhờ vi sinh vật.

- Biến đổi hoá học.

+ Ở dạ dày. chủ yếu xảy ra ở dạ múi khế dưới tác dụng của HCl và enzim của dịch vị.

+ Ở ruột. Tiêu hoá hoá học nhờ enzim của dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột.

- Dạ dày đơn

- Biến đổi sinh học ở ruột tịt (mang tràng) nhờ vi sinh vật.

- Biến đổi hoá học.

+ Ở dạ dày. thức ăn được biến đổi dưới tác dụng của HCl và enzim của dịch vị.

+ Ở ruột. Tiêu hoá hoá học nhờ enzim của dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột.

- Dạ dày tuyến và dạ dày cơ (mề).

 

- Không có biến đổi sinh học.

 

- Biến đổi hoá học.

+ Ở dạ dày. thức ăn được biến đổi dưới tác dụng của HCl và enzim của dịch vị tiết ra từ dạ dày tuyến.

+ Ở ruột. Tiêu hoá hoá học nhờ enzim của dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột.

2. Hô hấp ở động vật.

Hô hấp bao gồm. Hô hấp ngoài và hô hấp trong.

- Khái niệm hô hấp ở ĐV. Là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào vào giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.

- Đặc điểm bề mặt trao đổi khí. Rộng, mỏng và ẩm ướt, có nhiều mau mạch máu và có sắc tố hô hấp.

- Hô hấp ngoài. Là quá trình trao đổi khí với môi trường bên ngoài; theo cơ chế khuếch tán ® cung cấp oxi cho hô hấp tế bào, thải CO2 từ hô hấp tế bào ra ngoài.

Ở động vật có 4 hình thức trao đổi khí chủ yếu.

+ Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể (động vật đơn bào, đa bào bậc thấp). Động vật đơn bào. khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt tế bào. Động vật đa bào bậc thấp. khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ th.

+ Trao đổi khí bằng hệ thống ống khí (côn trùng…). Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực tiếp với tế bào. Khí O2 và CO2 được trao đổi qua hệ thống ống khí. Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co giãn của phần bụng.

+ Trao đổi khí bằng mang (cá, tôm…). Mang có các cung mang, trên các cung mang có phiến mang có bề mặt mỏng và chứa rất nhiều mao mạch máu. Khí O2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí CO2 khuếch tán từ máu qua mang vào nước.

Dòng nước đi qua mang nhờ đóng mở của miệng, nắp mang và diềm nắp mang. Dòng nước cháy bên ngoài mao mạch ngược chiều với dòng máu chảy trong mao mạch ® tăng hiệu quả trao đổi khí.

+ Trao đổi khí bằng phổi (chim, thú…). Phổi thú có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu. Phổi chim có thêm nhiều ống khí. Khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang.

Sự thông khí chủ yếu nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân (bò sát), khoang bụng (chim) hoặc lồng ngực (thú); hoặc nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng (lưỡng cư); Nhờ hệ thống túi khí mà phổi chim luôn có không khí giàu O2 cả khi hít vào và thở ra.

- Vận chuyển O2, CO2 trong cơ thể (*). O2 được vận chuyển theo máu (chủ yếu nhờ sắc tố hô hấp) sau đó được khuếch tán vào trong tế bào cung cấp cho quá trình hô hấp tế bào, CO2 là sản phẩm của hô hấp tế bào khuếch tán vào máu và được vận chuyển tới phổi (hoặc mang) thải ra ngoài môi trường.

3. Tuần hoàn động vật;

- Động vật đơn bào và nhiều loài động vật đa bào bậc thấp không có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể.  Giun đất, các động vật đa bào bậc cao đã có hệ tuần hoàn, dịch tuần hoàn (máu, dịch mô) được vận chuyển đi khắp cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và oxi cho các tế bào, đồng thời nhận các chất thải từ các tế bào để vận chuyển tới cơ quan bài tiết nhờ hoạt động của tim và hệ mạch.

- Cấu tạo chung gồm. Dịch tuần hoàn, Tim và hệ thống mạch máu.

+ Hệ tuần hoàn hở. Có một đoạn máu đi ra khỏi mạch máu và trộn lẫn với dịch mô, máu lưu thông với tốc độ chậm.

+ Hệ tuần hoàn kín. Máu lưu thông trong mạch kín với tốc độ cao, khả năng điều hòa và phân phối máu nhanh.

Hệ tuần hoàn kín có 2 loại. Tuần hoàn đơn (một vòng tuần hoàn) và tuần hoàn kép (hai vòng tuần hoàn). Tuần hoàn kép có ưu điểm hơn tuần hoàn đơn vì máu sau khi được trao đổi (lấy oxi) từ cơ quan trao đổi khí trở về tim, sau đó mới được tim bơm đi nuôi cơ thể nên áp lực, tốc độ máu lớn hơn, máu đi được xa hơn.

Chiều hướng tiến hoá của hệ tuần hoàn (*).

+ Từ chưa có hệ tuần hoàn ® có hệ tuần hoàn và hệ tuần hoàn ngày càng hoàn thiện.

+ Từ hệ tuần hoàn hở ® hệ tuần hoàn kín.

+ Từ tuần hoàn đơn (tim 3 ngăn với một vòng tuần hoàn) ® tuần hoàn kép (từ tim ba ngăn, máu pha nhiều ® tim ba ngăn với vách ngăn trong tâm thất, máu ít pha trộn hơn ® tim bốn ngăn máu không pha trộn).

- Hoạt động của tim.

+ Tính tự động của tim. Tim co giãn tự động theo chu kì do có hệ dẫn truyền tim (bao gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin).

+ Tim hoạt động theo chu kì. Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ ® pha co tâm thất ® pha giãn chung.

- Hoạt động của hệ mạch. Gồm động mạch, mau mạch và tĩnh mạch

+ Huyết áp. Là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Huyết áp giảm dần trong hệ mạch (từ động mạch->tiểu động mạch->mau mạch->tĩnh mạch). Huyết áp có hai trị số. Huyết áp tối đa (tâm thu) và huyết áp tối thiểu (tâm trương).

+ Vận tốc máu. là tốc độ máu chảy trong một giây. Vận tốc máu phụ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch. Vận tốc máu lớn nhất ở động mạch và nhỏ nhất ở mao mạch (đảm bảo cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào).

- Cơ chế điều hoà tim – mạch (*).

+ Điều hoà hoạt động tim. Tim được điều hoà bởi trung ương giao cảm và đối giao cảm với các dây thần kinh. Dây giao cảm làm tăng nhịp và sức co tim; dây đối giao cảm làm giảm nhịp và sức co tim.

+ Điều hoà hoạt động hệ mạch. Dây giao cảm gây co mạch;dây đối giao cảm gây giãn mạch.

+ Phản xạ điều hoà tim – mạch. Kích thích (thay đổi huyết áp, nồng độ CO2...) ® cơ quan thụ cảm (áp thụ quan và hoá thụ quan) ® dây thần kinh hướng tâm ® trung ương thần kinh ® dây li tâm ® tim – mạch (tăng nhịp tim, co mạch hoặc giảm nhịp tim, giãn mạch).

4. Cân bằng nội môi.

- Nội cân bằng (cân bằng nội môi) là duy trì sự ổn định môi trường trong cơ thể (duy trì ổn định áp suất thẩm thấu, huyết áp, pH, thân nhiệt...), đảm bảo cho sự tồn tại và thực hiện các chức năng sinh lí của tế bào ® đảm bảo sự tồn tại và phát triển của động vật.

Cơ chế cân bằng nội môi có sự tham gia của các bộ phận. Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện. Trong cơ chế này quá trình liên hệ ngược đóng vai trò quan trọng.

Cơ chế đảm bảo cân bằng nội môi có sự tham gia của các hệ cơ quan như bài tiết, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, nội tiết...

* Cân bằng áp suất thẩm thấu (*)

- Vai trò của thận.

+ Điều hoà lượng nước. Khi áp suất thẩm thấu tăng, hoặc thể tích máu giảm ® vùng dưới đồi tăng tiết ADH, tăng uống nước ® giảm tiết nước tiểu. Ngược lại, khi lượng nước trong cơ thể tăng làm giảm áp suất thẩm thấu, tăng thể tích máu ® tăng bài tiết nước tiểu.

+ Điều hoà muối khoáng. Khi Na+ trong máu giảm ® tuyến trên thận tăng tiết anđostêron ® tăng tái hấp thụ Na+ từ các ống thận. Ngược lại, khi thừa Na+ ® tăng áp suất thẩm thấu gây cảm giác khát ® uống nước nhiều ® muối dư thừa sẽ loại thải qua nước tiểu.

- Vai trò của gan.

+ Điều hoà glucô huyết. Glucô tăng ® hoocmôn insulin ® glicôgen; nếu glucô giảm ® hoocmôn glucagôn ® glucô.

+ Điều hoà prôtêin huyết tương. Khi prôtêin huyết tương giảm ® gan tăng sản xuất prôtêin huyết tương và ngược lại.

* Cân bằng pH nội môi (*)

- pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm, phổi và thận.

- Hệ đệm có khả năng lấy đi ion H+ (khi ion H+ dư thừa) hoặc ion OH- (khi thừa OH-) khi các ion này làm thay đổi pH của môi trường trong.

- Có các hệ đệm. Hệ đệm bicacbonat. H2CO3/NaHCO3; hệ đêm photphat. NaH2PO4/NaHPO4; hệ đệm prôtêinat (prôtêin).

*  LUYỆN TẬP

1. Nhận biết

Câu 1. Đặc điểm nàokhông cóở thú ăn thịt là:

A. Dạ dày đơn                                    B. Ruột ngắn

C. Manh tràng phát triển                      D. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học

Câu 2. Chất nào sau đây không phải là chất dinh dưỡng thiết yếu trong khẩu phần của người ?

A. Pepsin.                    B. Đường glucôzơ.             C. Tinh bột.               D. Chất béo.

Câu 3. Ưu điểm của tiêu hoá thức ăn ở động vật có túi tiêu hoá so với động vật chưa có cơ quan tiêu hóa tiêu hoá?

A. Tiêu hoá được thức ăn có kích thước lớn hơn.   B.Tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim

C. tiêu hóa nội bào trên thành túi tiêu hóa                D. tiếp tục tiêu hóa nội bào

Câu 4. Khi bạn hít vào, cơ hoành

A. dãn và nâng lên.                                                          B. dãn và hạ xuống.

C. co và nâng lên.                                                           D. co và hạ xuống.

Câu 5. Xếp các câu trả lời theo trật tự giảm dần nồng độ ôxi từ cao nhất đến thấp nhất)?

A.Các mô tế bào, không khí thở vào, máu rời phổi đi.

B. Không khí thở vào, máu rời phổi đi, các mô tế bào.

C. Máu rời phổi đi, không khí thở vào, các mô tế bào.

D. Không khí thở vào, các mô tế bào, máu rời phổi đi.

Câu 6.Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín diễn ra như thế nào?

A. Timàmao mạchàđộng mạchàtĩnh mạchàtim.

B. Timàtĩnh mạchàmao mạchàđộng mạchàtim.

C. Timàtĩnh mạchàđộng mạchàmao mạchàtim.

D. Timàđộng mạchàmao mạchàtĩnh mạchàtim.

Câu 7. Đối tượng có hệ tuần hoàn hở là

A. Cá.                   B. Chim.                       C.Ếch.                           D. Sứa.

Câu 8. Gan và thận có vai trò duy trì áp suất thẩm thấu cua máu thuộc về:

A. Duy trì áp suất thẩm thấu của máu                               B. Duy trì huyết áp                  

C.  Duy trì vận tốc máu                                                   D. Tỷ lệ O2 và CO2 trong máu

Câu 9. Máu người pH của máu ổn định là:

A. pH = 4,5  → 5  B. pH = 4,5  → 5  C. 7,35 → 7,45      D. pH = 5,5  → 6,5        

Câu 10. Trong cơ thể, các hệ nào sau đây có vai trò chủ yếu điều chỉnh hoạt động của các hệ khác ?

A. Hệ tim mạch và hệ cơ.                                                 B. Hệ thần kinh và hệ nội tiết

C. Hệ bạch huyết và hệ da.                                              D. Hệ bạch huyết và hệ nội tiết.

2. Mức hiểu

Câu 11. Mỗi ngày, người cần hàng trăm gam cacbohiđrat. Nhu cầu hằng ngày về hầu hết các vitamin chí tính bằng miligam. Nhu cầu về các vitamin với lượng nhỏ như vậy là vì

A. Các vitamin không quan trọng lắm trong trao đổi chất.

B. Năng lượng chứa trong các vitamin khá lớn mà ta lại không cần nhiều lắm

C. Cơ thể có thể dự trữ hầu hết các vitamin với số lượng lớn.

D. Vitamin chỉ đóng vai trò là các yếu tố điều hoà, xúc tác.

 Câu 12. Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào?      

A. Tiêu hoá nội bào à Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào à tiêu hoá ngoại bào.

B. Tiêu hoá ngoại bào à Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào à tiêu hoá nội  bào.

C.Tiêu hoá nội bào à tiêu hoá ngoại bàoà Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.

D. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào à Tiêu hoá nội bào à tiêu hoá ngoại bào

Câu 13. Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông tuột và các lông cực nhỏ có tác dụng gì?

 A. Làm tăng nhu động ruột.                B. Làm tăng bề mặt hấp thụ.

 C. Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá học.  D. Tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ học.

Câu 14. Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?

A. Phế quản phân nhánh nhiều.                                        B.  Có nhiều phế nang.

C.  Khí quản dài.                                                             D. Có nhiều ống khí.      

 Câu 15. Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được?

A. Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.

 B. Vì phổi không hấp thu được O2 trong nước.                         

 C. Vì phổi không thải được CO2 trong nước.

 D. Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước.

 Câu 16. Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?

A. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.     

B. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.

C. Máu đến các cơ quan nhanh nên dáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.

 D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.

 Câu 17. Chứng huyết áp cao biểu hiện khi:

A. Huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài.           

B. Huyết áp cực đại lớn quá 160mmHg và kéo dài.

C. Huyết áp cực đại lớn quá 140mmHg và kéo dài.           

D. Huyết áp cực đại lớn quá 130mmHg và kéo dài.

Câu 18. Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu giảm diễn ra theo trật tự nào?

 A. Tuyến tuỵ à Glucagôn à Gan à Glucôgen à Glucôzơ trong máu tăng.

 B. Gan à Glucagôn à Tuyến tuỵ à Glucôgen à Glucôzơ trong máu tăng.

 C. Gan à Tuyến tuỵ à Glucagôn à Glucôgen à Glucôzơ trong máu tăng.

 D. Tuyến tuỵ à Gan à Glucagôn à Glucôgen à Glucôzơ trong máu tăng.

 Câu 19. Tuỵ tiết ra hoocmôn nào?

 A. Anđôstêrôn, ADH.         B. Glucagôn, Isulin.       

C. Glucagôn, renin.             D. ADH, rênin.

 Câu 20. Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?

 A.  Điều hoá huyết áp.                          B.  Cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ trong máu.

C. Điều hoà áp suất thẩm thấu.            D. Điều hoá huyết áp và áp suất thẩm thấu.

3. Vận dụng

Câu 21. Tại sao trong túi tiêu hóa, thức ăn sau khi được tiêu hóa ngoại bào lại tiếp tục tiêu hóa nội bào?

A. Vì chưa tạo thành các chất đơn giản mà tế bào có thể hấp thụ và sử dụng được.

B. Vì túi tiêu hóa chưa phải cơ quan tiêu hóa

C. Vì thức ăn chứa tỉ lệ dinh dưỡng cao

D. Vì thức ăn giàu chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ không kịp

Câu 22. Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?

A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch  song song với dòng nước.

B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch  song song và cùng chiều với dòng nước.

C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.

D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch  song song và ngược chiều với dòng nước.

Câu 23. Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?

A. Vì giữa động mạch và tĩnh mạch không có mạch nối. 

B. Vì tốc độ máu chảy chậm.                    

C. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn.            

D. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô – máu.

 Câu 24. Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?

A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đan đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

D. Vì thành mạch dày lên, tính ddanf hồi kém đặc biệt là các mạch ơt não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

Câu 25. Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?

 A. Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn.       B. Vì mao mạch thường ở xa tim.

 C. Vì số lượng mao mạch lớn hơn.             D. Vì áp lực co bóp của tim giảm

Câu 26. Vì sao ta có cảm giác khát nước?

 A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.     B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.

 C. Vì nồng độ glucôzơ trong máu tăng.      D. Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm.

Câu 27. Cho các mệnh đề sau :

(1) Các loài chim ăn hạt có dạ dày cơ và dạ dày tuyến.   

(2) Máu chảy chậm nhát trong mao mạch.

(3) Lưỡng cư hô hấp bằng hệ thống ống khí.            

 (4) Khi cá thở ra thì miệng ngậm lại, diềm nắp mang mở.

(5) Khi cơ thể bị mất máu thì huyết áp giảm.

(6)Trong số các hệ đệm, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất

Các mệnh đề đúng là:

A.  (1), (3), (5).     B.  (2),(3), (4).      C. (1), (2), (5).                 D.  (2), (4), (6)

Câu 28 . Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào

1. Lực co tim                                        4. Khối lượng máu               

2. Nhịp tim                                           5. Số lượng hồng cầu

3. Độ quánh của máu                           6. Sự đàn hồi của mạch máu

Đáp án đúng là:

A. 1, 2, 3, 4, 5       B. 1, 2, 3, 4, 6          C. 2, 3, 4, 5, 6     D. 1, 2, 3, 5, 6

Câu 29.Cho các mệnh đề sau:

     (1)Hệ đệm duy trì được pH ổn định do chúng có khả năng lấy đi H+hoặc OH-khi các ion này xuất hiện trong máu.

     (2)Tiêu hóa là quá trình làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.

     (3)Các loài ruột khoang và giun dẹp có túi tiêu hóa.

     (4)Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cân bằng nội môi là các cơ quan như gan, thận, tim, phổi…

     (5)Tuyến tụy tiết ra insulin khi nồng độ đường trong máu giảm xuống.

     (6)Lưỡng cư trao đổi khí qua cả phổi và da.

     (7)Khi tim đập chậm và yếu làm huyết áp tăng.

Các mệnh đềsailà:

     A.  (1),(5),(6).                    C. (1),(3),(4).     B.  (2),(4),(7).                   D.(2),(5),(7)

Câu 30. Nối bộ phận ở cột A với chức năng/Vai trò tương ứng ở cột B.

Cột A

Cột B

1.Dạ múi khế

a.Tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và các chất hòa tan trong máu

2.Thận

b.B.Tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng điều hòa nồng độ các chất hòa tan trong máu.

3. 3. Ruột non

a.C.Tiết ra pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ

4.Tim

D.Nơi diễn ra quá trình biến đổi hóa học và sự hấp thụ các chất dinh dưỡng.

5.Gan

E.Hoạt động như một cái máy bơm hút và đẩy máu đi trong vòng tuần hoàn.

Đáp án đúng là

A. 1 - c, 2- b, 3- d, 4- e, 5 - a                        B. 1 - c, 2- a, 3- d, 4- e, 5 - b

C. 1 - d, 2- b, 3- c, 4- e, 5 - a                        D. 1 - d, 2- a, 3- c, 4- e, 5 - b