TIẾN HÓA.doc
CÂU HỎI PHẦN TIẾN HÓA
NHẬN BIẾT
Câu 1: Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
C.cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 2: Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là
A. bằng chứng địa lí sinh vật học. B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng giải phẩu học so sánh. D. bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác
B. Lá đậu Hà lan và gai xương rồng
C. Tua cuốn của dây bầu và gai xương rồng
D. Cánh chim và cánh côn trùng
Câu 4: Ý nghĩa của hoá thạch là
A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.
D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.
Câu 5. Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình
A.đào thải những biến dị bất lợi.
B. tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
C. vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
D.tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.
Câu 6. Tiến hoá nhỏ là quá trình
A.hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B.biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
C.biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D.biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
Câu 7. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
A. đột biến. B. nguồn gen du nhập. C. biến dị tổ hợp. D. quá trình giao phối.
Câu 8: Nhân tố nào sau đây là nhân tố tiến hóa có hướng?
A. Đột biến gen B. Di nhập gen C. chọn lọc tự nhiên D. Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 9: Quá trình hình thành loài mới là:
A. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
B. Quá trình phát sinh những đặc điểm mới trên cơ thể sinh vật làm từ một dạng ban đầu phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa tổ tiên.
C. Quá trình phát sinh những biến đổi lớn trên cơ thể sinh vật làm chúng khác xa với tổ tiên ban đầu.
D. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi.
Câu 10. Thứ tự của 5 đại trong lịch sử phát triển sự sống là:
A. Cổ sinh, Thái cổ, Nguyên sinh, Trung sinh, Tân Sinh.
B. Thái cổ, Cổ sinh, Nguyên sinh, Trung sinh, Tân Sinh.
C. Cổ sinh, Nguyên sinh, Thái cổ, Trung sinh, Tân Sinh.
D. Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh, Tân Sinh.
Câu 11: Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý nghĩa hàng đầu để phân biệt hai loài thân thuộc.
A. Tiêu chuẩn hóa sinh. B. Tiêu chuẩn hnìh thái.
C. Tiêu chuẩn cách ly sinh sản. D. Tiêu chuẩn sinh lý.
Câu 12: Vai trò chủ yếu của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hóa là:
A. Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen.
B. Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc.
C. Tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nh ỏ.
D. Củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.
Câu 13: Khi nói về sự hình thành loài theo quan điểm của tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động, thực vật.
B. Hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồn chỉ thực hiện thông qua cơ chế nguyên phân.
C. Hình thành loài bằng cách li tập tính chỉ xảy ra khi trong quần thể xuất hiện các đột biến liên quan đến tập tính giao phối và khả năng khai thác nguồn sống.
D. Hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra nhanh hơn nếu có sự tham gia của nhân tố biến động di truyền.
Câu 14: Người ta chia giai đoạn phát triển của trái đất thành:
A. 6 đại và12 k ỉ. B. 5 đại và12 k ỉ.
C. 6 đại và11 k ỉ. D. 5 đại và11 k ỉ.
Câu 15: Sự kiện quan trọng nhất trong Cổ sinh là:
A. Xuất hiện sự sống nguyên thủy.
B. Sự tiến lên cạn của các loài động vật.
C. Sự phát triển phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ.
D. Thực vật hạt trần và bò sát phát triển ưu thế.
Câu 16: Thứ tụ sắp xếp đúng của đại cổ sinh:
A. Cambri → Ôcđôvic → Đêvôn → Silua → Than đá → Pecmi.
B. Pecmi → Than đá → Đêvôn → Silua → Cambri → Ôcđôvic.
C. Cambri → Ôcđôvic → Silua → Đêvôn → Cacbon → Pecmi.
D. Cambri → Đêvôn → Ôcđôvic → Silua → Than đá → Pecmi.
Câu 17: Trong lịch sử phát triển của sinh học qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở.
A. Đại Trung Sinh B. Đại Cổ sinh C. Đại Tân sinh D. Đại Thái cổ
Câu 18: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất cho đến nay, hóa thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất được tìm thấy thuộc đại:
A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Thái cổ. D. Nguyên sinh.
Câu 29: Thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ nào?
A. Krêta B. Đệ tam C. Silua D. Cacbon
THÔNG HIỂU
Câu 1: Cho những ví dụ sau: (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A. (1) và (3). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (4)
Câu 2: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
B. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
C. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
D. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
Câu 3 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên chi đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
C. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu len của quần thể.
D. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn.
Câu 4 : Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên (2) Giao phối ngẫu nhiên (3) Giao phối không ngẫu nhiên
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên (5) Đột biến (6) Di-nhập gen
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
A. (1),(3),(4),(5),(6) B. (3),(4),(5),(6) C. (1),(4),(5),(6) D. (1),(3),(5),(6)
Câu 5: Câu nào dưới đây nói về vai trò của sự cách li địa lý trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
A. Môi trường địa lý khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể cách ly.
B. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.
C. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.
D. Do cách ly địa lí, chọn lọc tự nhiên và cách nhân tố tiến hóa khác có thể làm cho tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể bị biến đổi lâu dần tạo thành loài mới.
Câu 6: Theo quan niệm hiện đại, nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp, đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
B. Loài mới không thể hình thành nếu thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu không thay đổi.
C. Loài mới có thể được hình thành từ con đường tự đa bội.
D. Không thể hình thành loài mới nếu các quần thể cách li không có khả năng sinh sản hữu tính
Câu 7: Nguyên nhân nào khiến cách ly địa lý trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật?
A. Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
B. Vì nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới.
C. Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
D. Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp xuất hiện cách li sinh sản.
Câu 8: Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?
A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3
loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.
C. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.
D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng
loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
Giải: Đáp án C sai ở chỗ: kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ. Chọn đáp án C
Câu 9: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu
được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau:
Các loài trong bộ linh trưởng
|
Khỉ Capuchin
|
Khỉ Rhesut
|
Tinh tinh
|
Vượn Gibbon
|
Khỉ Vervet
|
Tỉ lệ % ADN giống so với ADN người
|
84,2%
|
91,1%
|
97,6%
|
94,7%
|
90,5%
|
Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin
Câu 10: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.
B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.
Câu 11: Tại vùng thượng lưu sông Amour có nòi chim sẻ ngô Châu Âu và nòi chim sẻ ngô Trung Quốc song song tồn tại nhưng không có dạng lai. Đây là giai đoạn chuyển từ dạng nào sang loài mới?
A. Nòi địa lý. B. Nòi sinh thái. C. Nòi sinh học. D. Quần thể.
Câu 12: Câu nói nào sau đây chính xác nhất?
A. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi mới tất yếu dẫn đến quá trình hình thành loài mới.
B. Sự thay đổi điều kiện sinh thái là nguyên nhân trực tiếp của sự hình thành loài mới.
C. Đặc điểm mới thích nghi là kết quả của các đột biến vô hướng đã qua chọn lọc.
D. Quá trình hình thành đặc điểm mới là cơ sở dẫn đến sự hình thành loài mới.
Câu 13: Khi nói về nòi sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
A. Trong cùng một khu vực địa lí có thể có nhiều nòi sinh thái.
B. Là một tập hợp gồm nhiều quần thể của cùng một loài.
C. Các nòi sinh thái đã có sự cách li về mặt sinh sản.
D. Mỗi loài có thể có nhiều nòi sinh thái khác nhau.
Câu 14: Cơ chế chính dẫn đến hình thành loài bằng con đường địa lí là:
A. Do môi trường ở các khu vực địa lí khác nhau.
B. Do các cá thể trong quần thể không thể giao phối được với nhau.
C. Do đột biến và chọn lọc tự nhiên tích lũy theo nhiều hướng khác nhau.
D. Do chúng không có khả năng vượt qua các trở ngại địa lí để đến với nhau.
Câu 15: Sự lai xa và đa bội hóa sẽ dẫn đến hình thành loài mới trong trường hợp:
A. Lai xa giữa hai loài thực vật tạo ra con lai, con lai được đa bội hóa và cách li sinh sản với loài khác.
B. Cơ thể lai xa có sức sống và thích nghi cao với môi trường, sinh sản để tạo quần thể mới cách li sinh sản với loài khác.
C. Các cá thể lai xa có bộ NST song nhị bội, sinh sản hữu tính bình th ường và cách li sinh sản với loài khác.
D. Các cá thể lai xa phải có bộ NST và ngoại hình khác với các dạng bố mẹ.
Câu 16: Đặc điểm của kỉ Silua (đại Cổ sinh) được coi là quan trọng nhất:
A. Xuất hiện cây có mạch, quyết trần, động vật tiến lên cạn.
B. Mực nước biển giảm, khí hậu khô.
C. Phân hóa tảo.
D. Bắt đầu xuất hiện bò sát.
Câu 17: Đặc điểm của hệ động vật – thực vật ở kỉ Đệ Tứ:
A. Phân hóa bò sát cổ, phát sinh chim và thú.
B. Thực vật hạt kín xuất hiện, động vật có vú tiến hóa.
C. Phát triển phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ và chim thú.
D. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
Câu 18: Bò sát cổ lần lượt phát sinh, phát triển, tuyệt diệt ở các kì:
A. Cacbon – Jura – Đệ tam. B. Pecmi – Jura – Đệ tam.
C. Pecmi – Jura – Đệ tứ. D. Cacbon – Jura – Krêta.
Câu 19: Khi nói về kỉ Đệ tam, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Lục địa gần giống hiện nay, đầu kỉ khí hậu ấm áp, cuối kỉ lạnh.
B. Phân hóa các lớp thú, chim, sâu bọ.
C. Rừng thu hẹp, vượn người xuống đất phát triển thành Người.
D. Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế.
Câu 20: Nghiên cứu sự thau đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ
|
Kiểu gen AA
|
Kiểu gen Aa
|
Kiểu gen aa
|
F1
|
0,64
|
0,32
|
0,04
|
F2
|
0,64
|
0,32
|
0,04
|
F3
|
0,21
|
0,38
|
0,41
|
F4
|
0,26
|
0,28
|
0,46
|
F5
|
0,29
|
0,22
|
0,49
|
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A.Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên. B.CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên
C.Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối ko ngẫu nhiên D.ĐB gen và CLTN.
VẬN DỤNG
Câu 1: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,20AA + 0,30Aa + 0,50aa = 1. F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1.
F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1.
Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 2: Khi nói về nhân tố tiến hóa. xét các đặc điểm sau:
(1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quẩn thể.
(2) Đều làm thay đổi tẩn số alen không theo hướng xác định.
(3) Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đểu có là:
A. 4 đặc điểm. B. 2 đặc điểm. C. 5 đặc điểm. D. 3 đặc điểm.
Câu 3: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi.
(2) CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn với đào thải alen lặn
(3) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí luôn được CLTN tích lũy theo biến dị theo một hướng
(4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao.
(5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khởi quần thể.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 4 : Cho các phát biểu sau về nhân tố tiến hóa :
1. Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm
2.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số tương đối các alen theo 1 hướng xác định.
3.Di nhập gen cơ thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.
4.Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.
5.Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Các phát biểu đúng là:
A.1,2,3,4 B.1,3,4 C.1,2,3,4,5 D.1,2,4,5
Câu 5 : Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (4).
Câu 6 : Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (2), (4). B. (1), (4). C. (1), (3). D. (1), (2).
Câu 7: Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau:
(1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos.
(2) Một quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và và một quần thể mao lương sống ở phía trong bờ sông.
(3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu phi.
(4) Chim sẻ ngô (Parus major) có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ.
Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lý là:
A. 1, 4. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 3.
Câu 8: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Phương án đúng là:
A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (3).
Câu 9: Trong một thời gian dài, trong các sách hướng dẫn về các loài chim đã đã liệt kê chim chích Myrther và chim chích Audubon là hai loài khác nhau. Gần đây, 2 loài chim này lại được các nhà khoa học phân thành các dạng phương đông và dạng phương tây của cùng một loài chim chích phao câu vàng. Trong những nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng về ví dụ trên?
(1) Hai dạng chim chích trên sống ở các vùng địa lí khác nhau nên chúng thuộc hai loài khác nhau.
(2) Chim chích phao câu càng phương đông và chim chích phao câu vàng phương tây có khu vực phân bố khác nhau.
(3) Do thuộc cùng một loài, nên quân thể chim chích phao câu vàng phương đông và quần thể chim chích phao câu vàng phương tây có vốn gen chung và có thành phần kiểu gen giống nhau.
(4) Trong tự nhiên, hai dạng chim chích này có sự cách li địa lí với nhau nên chúng ít gặp gỡ để giao phối với nhau và sinh ra con bất thụ.
(5) Bằng chứng thuyết phục nhất chứng minh hai dạng này thuộc cùng một loài là chúng có khả năng giao phối với nhau và đời con của chúng có sức sống, có khả năng sinh sản
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 10:Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố, có giao phối với nhau và sinh con nhưng vẫn được xem là 2 loài. Xét các nguyên nhân sau:
(1) Một số con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản.
(2) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
(3) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị chọn lọc đào thải.
(4) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
(5) Chúng có tập tính giao phối khác nhau.
(6) Con lai không có cơ quan sinh sản.
Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn tới được xem là 2 loài?
A. 1. B. 4. C. 2 D. 3.
Câu 11: Ở vùng đất liền ven biển, có 3 loài chim ăn hạt A, B và C, kích thước mỏ của chúng khác nhau vì thích nghi với các thức ăn khác nhau. Ở 3 hòn đảo gần bờ, mỗi hòn đảo chỉ có 1 trong 3 loại chim nói trên và kích thước mỏ của chúng lại khác với chính quần thể gốc ở đất liền. Cho các nhận định dưới đây về sự sai khác:
(1). Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
(2). Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung
(3). Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.
(4). Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.
Số nhận định chính xác là:
A. 1 B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 12: Khi nói về vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới, có các phát biểu sau :
(1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lý như sông, núi, biển,… ngăn các cá thể trong cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(4) Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của quần thể giao phối với nhau.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 13: Trong một thời gian dài, trong các sách hướng dẫn về các loài chim đã liệt kê chim chích Myrther và chim chích Audubon là hai loài khác nhau. Gần đây, 2 loài chim này lại được các nhà khoa học phân thành các dạng phương Đông và dạng phương Tây của cùng một loài chim chích phao câu vàng. Trong những nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng về ví dụ trên?
(1) Hai dạng chim chích trên sống ở các vùng địa lí khác nhau nên chúng thuộc hai loài khác nhau.
(2) Chim chích phao câu vàng phương đông và chim chích phao câu vàng phương tây có khu vực phân bố khác nhau.
(3) Do thuộc cùng một loài, nên quần thể chim chích phao câu vàng phương đông và quần thể chim chích phao câu vàng phương tây có vốn gen chung và có thành phần kiểu gen giống nhau.
(4) Trong tự nhiên, hai dạng chim chích này có sự cách li địa lí với nhau nên chúng ít gặp gỡ để giao phối với nhau và sinh ra con bất thụ.
(5) Bằng chứng thuyết phục nhất chứng minh hai dạng này thuộc cùng một loài là chúng có khả năng giao phối với nhau và đời con của chúng có sức sống, có khả năng sinh sản.
(6) Vì hai dạng chim chích trên có cùng chung nhu cầu về thức ăn và rất giống nhau về màu sắc nên chúng thuộc cùng một loài.
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 14: Cho các bằng chứng tiến hóa sau :
(1)Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài
(3) AND của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nu
(4) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào
Những bằng chứng sinh học phân tử là :
A. (2) và (3) B. (1) và (3) C. (2) và (4) D. (1) và (2)
Câu 15 : Cho các phát biểu sau :
(1) Di nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể
(2) Theo Đacuyn, CLTN thực chất là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể
(3) ở quần thể vi sinh vật, một alen lặn có hại có thể được loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể thông qua CLTN.
(4) Theo quan niệm hiện đại, kết quả của CLTN là hình thành quần thể thích nghi
(5) Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành kiểu gen của quần thể, nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
Có bao nhiêu phát biểu đúng :
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 16 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở CLTN :
(1) Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể
(2) Có thể làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể
(3) Có thể làm biến đổi vô hướng tần số alen của quần thể
(4) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 17 : Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau :
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định
(2) Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi hay có hại
(4) Tạo ra alen mới trong quần thể
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm
Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của đột biến :
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 18 : Cho các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới :
(1) Qúa trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lý
(2) Hình thành loài bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài mới nhanh nhất
(3) Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên
(4) Hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa phổ biến ở thực vật
Số phương án trả lời đúng là :
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19 : Lấy hạt phấn của loài A (2n = 18) thụ phấn cho loài B (2n = 12) người ta thu được một số cây lai. Có các nhận định sau :
(1) Nếu cây sinh sản hữu tính thì không thể trở thành loài mới
(2) Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng
(3) Có khả năng hình thành loài mới thông qua sinh sản hữu tính
(4) Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa thành cây hữu thụ
Có bao nhiêu nhận định đúng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 20 : Những điểm giống nhau giữa người và vượn người thể hiện ở những đặc điểm nào trong số những đặc điểm sau đây :
(1) Kích thước và trọng lượng của não
(2) Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội
(3) Kích thước và hình dạng tinh trùng
(4) Dáng đi
(5) Chu kì kinh và thời gian mang thai
(6) Số đôi xương sườn
(7) Hình dạng cột sống và xương chậu
Những đặc điểm phản ánh đúng là :
A. (1), (3), (4), (5), (6) B. (1), (2), (5), (7)
C. (3), (4), (5), (7) D.(3), (5), (6)
Câu 21: Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Lí do nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản?
1. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được.
2. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ.
3. Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
4. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải.
5. Chúng có tập tníh giao phối khác nhau.
6. Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6. B. 1, 2, 5, 6. C. 1, 2, 3, 5, 6. D. 1, 3, 5, 6.
Câu 22: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam Điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. Dương xỉ phát tri ển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
B. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
C. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.
D. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
Câu 23: Cây hạt trần và bò sát khổng lồ phát triển hưng thịnh ở đại Trung sinh do:
A. Sự phát triển của cây hạt trần là nguồn thức ăn dồi dào của các loài lưỡng cư, mà lưỡng cư lại là một mắt xích tiêu thụ của bò sát khổng lồ.
B. Biển tiến sâu vào đất liền, cá và thân mềm phong phú làm cho bò sát quay lại đời sống dưới nước và phát triển mạnh.
C. Khí hậu ấm áp, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của thực vật hạt trần, kéo theo sự phát triển của bò sát.
D. Do sự phát sinh của nhiều loài chim, thú ở kỉ Triat (đại Trung sinh) là mắt xích tiêu th ụ quan trọng của bò sát cổ.
CÂU HỎI PHẦN TIẾN HÓA
NHẬN BIẾT
Câu 1: Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
C.cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 2: Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là
A. bằng chứng địa lí sinh vật học. B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng giải phẩu học so sánh. D. bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác
B. Lá đậu Hà lan và gai xương rồng
C. Tua cuốn của dây bầu và gai xương rồng
D. Cánh chim và cánh côn trùng
Câu 4: Ý nghĩa của hoá thạch là
A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.
D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.
Câu 5. Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình
A.đào thải những biến dị bất lợi.
B. tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
C. vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
D.tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.
Câu 6. Tiến hoá nhỏ là quá trình
A.hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B.biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
C.biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D.biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
Câu 7. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
A. đột biến. B. nguồn gen du nhập. C. biến dị tổ hợp. D. quá trình giao phối.
Câu 8: Nhân tố nào sau đây là nhân tố tiến hóa có hướng?
A. Đột biến gen B. Di nhập gen C. chọn lọc tự nhiên D. Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 9: Quá trình hình thành loài mới là:
A. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
B. Quá trình phát sinh những đặc điểm mới trên cơ thể sinh vật làm từ một dạng ban đầu phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa tổ tiên.
C. Quá trình phát sinh những biến đổi lớn trên cơ thể sinh vật làm chúng khác xa với tổ tiên ban đầu.
D. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi.
Câu 10. Thứ tự của 5 đại trong lịch sử phát triển sự sống là:
A. Cổ sinh, Thái cổ, Nguyên sinh, Trung sinh, Tân Sinh.
B. Thái cổ, Cổ sinh, Nguyên sinh, Trung sinh, Tân Sinh.
C. Cổ sinh, Nguyên sinh, Thái cổ, Trung sinh, Tân Sinh.
D. Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh, Tân Sinh.
Câu 11: Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý nghĩa hàng đầu để phân biệt hai loài thân thuộc.
A. Tiêu chuẩn hóa sinh. B. Tiêu chuẩn hnìh thái.
C. Tiêu chuẩn cách ly sinh sản. D. Tiêu chuẩn sinh lý.
Câu 12: Vai trò chủ yếu của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hóa là:
A. Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen.
B. Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc.
C. Tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nh ỏ.
D. Củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.
Câu 13: Khi nói về sự hình thành loài theo quan điểm của tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động, thực vật.
B. Hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồn chỉ thực hiện thông qua cơ chế nguyên phân.
C. Hình thành loài bằng cách li tập tính chỉ xảy ra khi trong quần thể xuất hiện các đột biến liên quan đến tập tính giao phối và khả năng khai thác nguồn sống.
D. Hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra nhanh hơn nếu có sự tham gia của nhân tố biến động di truyền.
Câu 14: Người ta chia giai đoạn phát triển của trái đất thành:
A. 6 đại và12 k ỉ. B. 5 đại và12 k ỉ.
C. 6 đại và11 k ỉ. D. 5 đại và11 k ỉ.
Câu 15: Sự kiện quan trọng nhất trong Cổ sinh là:
A. Xuất hiện sự sống nguyên thủy.
B. Sự tiến lên cạn của các loài động vật.
C. Sự phát triển phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ.
D. Thực vật hạt trần và bò sát phát triển ưu thế.
Câu 16: Thứ tụ sắp xếp đúng của đại cổ sinh:
A. Cambri → Ôcđôvic → Đêvôn → Silua → Than đá → Pecmi.
B. Pecmi → Than đá → Đêvôn → Silua → Cambri → Ôcđôvic.
C. Cambri → Ôcđôvic → Silua → Đêvôn → Cacbon → Pecmi.
D. Cambri → Đêvôn → Ôcđôvic → Silua → Than đá → Pecmi.
Câu 17: Trong lịch sử phát triển của sinh học qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở.
A. Đại Trung Sinh B. Đại Cổ sinh C. Đại Tân sinh D. Đại Thái cổ
Câu 18: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh vật trên Trái Đất cho đến nay, hóa thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất được tìm thấy thuộc đại:
A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Thái cổ. D. Nguyên sinh.
Câu 29: Thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ nào?
A. Krêta B. Đệ tam C. Silua D. Cacbon
THÔNG HIỂU
Câu 1: Cho những ví dụ sau: (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A. (1) và (3). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (4)
Câu 2: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
B. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
C. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
D. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
Câu 3 : Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên chi đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
C. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu len của quần thể.
D. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn.
Câu 4 : Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên (2) Giao phối ngẫu nhiên (3) Giao phối không ngẫu nhiên
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên (5) Đột biến (6) Di-nhập gen
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
A. (1),(3),(4),(5),(6) B. (3),(4),(5),(6) C. (1),(4),(5),(6) D. (1),(3),(5),(6)
Câu 5: Câu nào dưới đây nói về vai trò của sự cách li địa lý trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
A. Môi trường địa lý khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể cách ly.
B. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.
C. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.
D. Do cách ly địa lí, chọn lọc tự nhiên và cách nhân tố tiến hóa khác có thể làm cho tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể bị biến đổi lâu dần tạo thành loài mới.
Câu 6: Theo quan niệm hiện đại, nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp, đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
B. Loài mới không thể hình thành nếu thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu không thay đổi.
C. Loài mới có thể được hình thành từ con đường tự đa bội.
D. Không thể hình thành loài mới nếu các quần thể cách li không có khả năng sinh sản hữu tính
Câu 7: Nguyên nhân nào khiến cách ly địa lý trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật?
A. Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
B. Vì nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới.
C. Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
D. Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp xuất hiện cách li sinh sản.
Câu 8: Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?
A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3
loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.
C. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.
D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng
loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
Giải: Đáp án C sai ở chỗ: kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ. Chọn đáp án C
Câu 9: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu
được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau:
Các loài trong bộ linh trưởng
|
Khỉ Capuchin
|
Khỉ Rhesut
|
Tinh tinh
|
Vượn Gibbon
|
Khỉ Vervet
|
Tỉ lệ % ADN giống so với ADN người
|
84,2%
|
91,1%
|
97,6%
|
94,7%
|
90,5%
|
Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin
Câu 10: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.
B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.
Câu 11: Tại vùng thượng lưu sông Amour có nòi chim sẻ ngô Châu Âu và nòi chim sẻ ngô Trung Quốc song song tồn tại nhưng không có dạng lai. Đây là giai đoạn chuyển từ dạng nào sang loài mới?
A. Nòi địa lý. B. Nòi sinh thái. C. Nòi sinh học. D. Quần thể.
Câu 12: Câu nói nào sau đây chính xác nhất?
A. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi mới tất yếu dẫn đến quá trình hình thành loài mới.
B. Sự thay đổi điều kiện sinh thái là nguyên nhân trực tiếp của sự hình thành loài mới.
C. Đặc điểm mới thích nghi là kết quả của các đột biến vô hướng đã qua chọn lọc.
D. Quá trình hình thành đặc điểm mới là cơ sở dẫn đến sự hình thành loài mới.
Câu 13: Khi nói về nòi sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
A. Trong cùng một khu vực địa lí có thể có nhiều nòi sinh thái.
B. Là một tập hợp gồm nhiều quần thể của cùng một loài.
C. Các nòi sinh thái đã có sự cách li về mặt sinh sản.
D. Mỗi loài có thể có nhiều nòi sinh thái khác nhau.
Câu 14: Cơ chế chính dẫn đến hình thành loài bằng con đường địa lí là:
A. Do môi trường ở các khu vực địa lí khác nhau.
B. Do các cá thể trong quần thể không thể giao phối được với nhau.
C. Do đột biến và chọn lọc tự nhiên tích lũy theo nhiều hướng khác nhau.
D. Do chúng không có khả năng vượt qua các trở ngại địa lí để đến với nhau.
Câu 15: Sự lai xa và đa bội hóa sẽ dẫn đến hình thành loài mới trong trường hợp:
A. Lai xa giữa hai loài thực vật tạo ra con lai, con lai được đa bội hóa và cách li sinh sản với loài khác.
B. Cơ thể lai xa có sức sống và thích nghi cao với môi trường, sinh sản để tạo quần thể mới cách li sinh sản với loài khác.
C. Các cá thể lai xa có bộ NST song nhị bội, sinh sản hữu tính bình th ường và cách li sinh sản với loài khác.
D. Các cá thể lai xa phải có bộ NST và ngoại hình khác với các dạng bố mẹ.
Câu 16: Đặc điểm của kỉ Silua (đại Cổ sinh) được coi là quan trọng nhất:
A. Xuất hiện cây có mạch, quyết trần, động vật tiến lên cạn.
B. Mực nước biển giảm, khí hậu khô.
C. Phân hóa tảo.
D. Bắt đầu xuất hiện bò sát.
Câu 17: Đặc điểm của hệ động vật – thực vật ở kỉ Đệ Tứ:
A. Phân hóa bò sát cổ, phát sinh chim và thú.
B. Thực vật hạt kín xuất hiện, động vật có vú tiến hóa.
C. Phát triển phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ và chim thú.
D. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
Câu 18: Bò sát cổ lần lượt phát sinh, phát triển, tuyệt diệt ở các kì:
A. Cacbon – Jura – Đệ tam. B. Pecmi – Jura – Đệ tam.
C. Pecmi – Jura – Đệ tứ. D. Cacbon – Jura – Krêta.
Câu 19: Khi nói về kỉ Đệ tam, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Lục địa gần giống hiện nay, đầu kỉ khí hậu ấm áp, cuối kỉ lạnh.
B. Phân hóa các lớp thú, chim, sâu bọ.
C. Rừng thu hẹp, vượn người xuống đất phát triển thành Người.
D. Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế.
Câu 20: Nghiên cứu sự thau đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ
|
Kiểu gen AA
|
Kiểu gen Aa
|
Kiểu gen aa
|
F1
|
0,64
|
0,32
|
0,04
|
F2
|
0,64
|
0,32
|
0,04
|
F3
|
0,21
|
0,38
|
0,41
|
F4
|
0,26
|
0,28
|
0,46
|
F5
|
0,29
|
0,22
|
0,49
|
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A.Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên. B.CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên
C.Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối ko ngẫu nhiên D.ĐB gen và CLTN.
Câu 1: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,20AA + 0,30Aa + 0,50aa = 1. F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1.
F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1.
Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 2: Khi nói về nhân tố tiến hóa. xét các đặc điểm sau:
(1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quẩn thể.
(2) Đều làm thay đổi tẩn số alen không theo hướng xác định.
(3) Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đểu có là:
A. 4 đặc điểm. B. 2 đặc điểm. C. 5 đặc điểm. D. 3 đặc điểm.
Câu 3: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi.
(2) CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn với đào thải alen lặn
(3) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí luôn được CLTN tích lũy theo biến dị theo một hướng
(4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao.
(5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khởi quần thể.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 4 : Cho các phát biểu sau về nhân tố tiến hóa :
1. Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm
2.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số tương đối các alen theo 1 hướng xác định.
3.Di nhập gen cơ thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.
4.Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.
5.Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Các phát biểu đúng là:
A.1,2,3,4 B.1,3,4 C.1,2,3,4,5 D.1,2,4,5
Câu 5 : Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (4).
Câu 6 : Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (2), (4). B. (1), (4). C. (1), (3). D. (1), (2).
Câu 7: Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau:
(1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos.
(2) Một quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và và một quần thể mao lương sống ở phía trong bờ sông.
(3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu phi.
(4) Chim sẻ ngô (Parus major) có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ.
Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lý là:
A. 1, 4. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 3.
Câu 8: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Phương án đúng là:
A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (3).
Câu 9: Trong một thời gian dài, trong các sách hướng dẫn về các loài chim đã đã liệt kê chim chích Myrther và chim chích Audubon là hai loài khác nhau. Gần đây, 2 loài chim này lại được các nhà khoa học phân thành các dạng phương đông và dạng phương tây của cùng một loài chim chích phao câu vàng. Trong những nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng về ví dụ trên?
(1) Hai dạng chim chích trên sống ở các vùng địa lí khác nhau nên chúng thuộc hai loài khác nhau.
(2) Chim chích phao câu càng phương đông và chim chích phao câu vàng phương tây có khu vực phân bố khác nhau.
(3) Do thuộc cùng một loài, nên quân thể chim chích phao câu vàng phương đông và quần thể chim chích phao câu vàng phương tây có vốn gen chung và có thành phần kiểu gen giống nhau.
(4) Trong tự nhiên, hai dạng chim chích này có sự cách li địa lí với nhau nên chúng ít gặp gỡ để giao phối với nhau và sinh ra con bất thụ.
(5) Bằng chứng thuyết phục nhất chứng minh hai dạng này thuộc cùng một loài là chúng có khả năng giao phối với nhau và đời con của chúng có sức sống, có khả năng sinh sản
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 10:Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố, có giao phối với nhau và sinh con nhưng vẫn được xem là 2 loài. Xét các nguyên nhân sau:
(1) Một số con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản.
(2) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
(3) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị chọn lọc đào thải.
(4) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
(5) Chúng có tập tính giao phối khác nhau.
(6) Con lai không có cơ quan sinh sản.
Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn tới được xem là 2 loài?
A. 1. B. 4. C. 2 D. 3.
Câu 11: Ở vùng đất liền ven biển, có 3 loài chim ăn hạt A, B và C, kích thước mỏ của chúng khác nhau vì thích nghi với các thức ăn khác nhau. Ở 3 hòn đảo gần bờ, mỗi hòn đảo chỉ có 1 trong 3 loại chim nói trên và kích thước mỏ của chúng lại khác với chính quần thể gốc ở đất liền. Cho các nhận định dưới đây về sự sai khác:
(1). Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
(2). Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung
(3). Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.
(4). Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.
Số nhận định chính xác là:
A. 1 B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 12: Khi nói về vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới, có các phát biểu sau :
(1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lý như sông, núi, biển,… ngăn các cá thể trong cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(4) Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của quần thể giao phối với nhau.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 13: Trong một thời gian dài, trong các sách hướng dẫn về các loài chim đã liệt kê chim chích Myrther và chim chích Audubon là hai loài khác nhau. Gần đây, 2 loài chim này lại được các nhà khoa học phân thành các dạng phương Đông và dạng phương Tây của cùng một loài chim chích phao câu vàng. Trong những nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng về ví dụ trên?
(1) Hai dạng chim chích trên sống ở các vùng địa lí khác nhau nên chúng thuộc hai loài khác nhau.
(2) Chim chích phao câu vàng phương đông và chim chích phao câu vàng phương tây có khu vực phân bố khác nhau.
(3) Do thuộc cùng một loài, nên quần thể chim chích phao câu vàng phương đông và quần thể chim chích phao câu vàng phương tây có vốn gen chung và có thành phần kiểu gen giống nhau.
(4) Trong tự nhiên, hai dạng chim chích này có sự cách li địa lí với nhau nên chúng ít gặp gỡ để giao phối với nhau và sinh ra con bất thụ.
(5) Bằng chứng thuyết phục nhất chứng minh hai dạng này thuộc cùng một loài là chúng có khả năng giao phối với nhau và đời con của chúng có sức sống, có khả năng sinh sản.
(6) Vì hai dạng chim chích trên có cùng chung nhu cầu về thức ăn và rất giống nhau về màu sắc nên chúng thuộc cùng một loài.
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 14: Cho các bằng chứng tiến hóa sau :
(1)Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài
(3) AND của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nu
(4) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào
Những bằng chứng sinh học phân tử là :
A. (2) và (3) B. (1) và (3) C. (2) và (4) D. (1) và (2)
Câu 15 : Cho các phát biểu sau :
(1) Di nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể
(2) Theo Đacuyn, CLTN thực chất là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể
(3) ở quần thể vi sinh vật, một alen lặn có hại có thể được loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể thông qua CLTN.
(4) Theo quan niệm hiện đại, kết quả của CLTN là hình thành quần thể thích nghi
(5) Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành kiểu gen của quần thể, nên không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
Có bao nhiêu phát biểu đúng :
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 16 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở CLTN :
(1) Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể
(2) Có thể làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể
(3) Có thể làm biến đổi vô hướng tần số alen của quần thể
(4) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 17 : Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau :
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định
(2) Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi hay có hại
(4) Tạo ra alen mới trong quần thể
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm
Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của đột biến :
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 18 : Cho các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới :
(1) Qúa trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lý
(2) Hình thành loài bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài mới nhanh nhất
(3) Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên
(4) Hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa phổ biến ở thực vật
Số phương án trả lời đúng là :
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19 : Lấy hạt phấn của loài A (2n = 18) thụ phấn cho loài B (2n = 12) người ta thu được một số cây lai. Có các nhận định sau :
(1) Nếu cây sinh sản hữu tính thì không thể trở thành loài mới
(2) Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng
(3) Có khả năng hình thành loài mới thông qua sinh sản hữu tính
(4) Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa thành cây hữu thụ
Có bao nhiêu nhận định đúng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 20 : Những điểm giống nhau giữa người và vượn người thể hiện ở những đặc điểm nào trong số những đặc điểm sau đây :
(1) Kích thước và trọng lượng của não
(2) Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội
(3) Kích thước và hình dạng tinh trùng
(4) Dáng đi
(5) Chu kì kinh và thời gian mang thai
(6) Số đôi xương sườn
(7) Hình dạng cột sống và xương chậu
Những đặc điểm phản ánh đúng là :
A. (1), (3), (4), (5), (6) B. (1), (2), (5), (7)
C. (3), (4), (5), (7) D.(3), (5), (6)
Câu 21: Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Lí do nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản?
1. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được.
2. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ.
3. Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
4. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải.
5. Chúng có tập tníh giao phối khác nhau.
6. Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6. B. 1, 2, 5, 6. C. 1, 2, 3, 5, 6. D. 1, 3, 5, 6.
Câu 22: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam Điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. Dương xỉ phát tri ển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
B. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
C. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.
D. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
Câu 23: Cây hạt trần và bò sát khổng lồ phát triển hưng thịnh ở đại Trung sinh do:
A. Sự phát triển của cây hạt trần là nguồn thức ăn dồi dào của các loài lưỡng cư, mà lưỡng cư lại là một mắt xích tiêu thụ của bò sát khổng lồ.
B. Biển tiến sâu vào đất liền, cá và thân mềm phong phú làm cho bò sát quay lại đời sống dưới nước và phát triển mạnh.
C. Khí hậu ấm áp, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của thực vật hạt trần, kéo theo sự phát triển của bò sát.
D. Do sự phát sinh của nhiều loài chim, thú ở kỉ Triat (đại Trung sinh) là mắt xích tiêu th ụ quan trọng của bò sát cổ.