Tin tức mới nhất
Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
LỊCH SỬ LỚP 12- CHUYÊN ĐỀ 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991) LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)

B2.docx

 

LỊCH SỬ LỚP 12- CHUYÊN ĐỀ 2

 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991) LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)

 A. MỤC TIÊU

- Nêu bối cảnh, nhiệm vụ, thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh ở Liên Xô từ 1945 – 1950?

- Nêu thành tựu nổi bật về kinh tế, xã hội, khoa học kĩ thuật và ý nghĩa của các thành tựu trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa Xã hội ở Liên Xô trong những năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX?

- Nguyên nhân sụp đổ của chủ nghĩa xã hội Liên Xô và Đông Âu? Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam?

- Trình bày các nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, đối ngoại của Liên Bang Nga từ 1991 đến 2000

B. NỘI DUNG KIẾN THỨC

I. LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU TỪ 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70.

1. Liên Xô từ 1945 đến giữa những năm 70

a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950)

* Bối cảnh

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bị tổn thất nặng nề ( 27 triệu người chết, 1710 thành phố và hơn 70.000 làng mạc bị thiêu hủy, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá..

Các nước tư bản bao vây kinh tế, cô lập chính trị.

* Nhiệm vụ: Hàn gắn vết thương chiến tranh, tiến lên xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH

* Thành tựu

Với tinh thần tự lực tự cường, Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi các kế hoạch 5  năm khôi phục kinh tế trong 4 năm 3 tháng.

Năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.

Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mỹ.

b. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70).

* Tình hình chính trị 1950 đến nửa đầu những năm 70, nhìn chung tình hình chính trị của Liên Xô tương đối ổn định.

- Nhiệm vụ: Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH

- Biện pháp: Thực hiện các kế hoạch dài hạn

- Thành tựu:

* Kinh tế

- Công nghiệp:

+ Giữa những năm 1970, là cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới ( Thành tựu lớn nhất đạt được).

+ Một số ngành có sản lượng cao vào loại nhất thế giới: dầu mỏ, than, thép.

+ Đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân…)

- Nông nghiệp: Những năm 60, sản lượng tăng trung bình hàng năm 16%.

Khoa học kỹ thuật

- Năm 1957, phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên của trái đất – ( Mở đầu kỉ nguyên chinh phục không gian).

- Năm 1961, phóng tàu vũ trụ ( Phương Đông) đưa nhà du hành Gagarin bay vòng quanh Trái đất – (mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài ngoài).

* Xã hội: có nhiều biến đổi

Chính trị  tương đối ổn định.

Tỷ lệ công nhân  chiếm 55 %  số người lao động.

Trình độ học vấn của người dân được nâng cao.

* Đối ngoại

- Chính sách đối ngoại: Bảo vệ hòa bình thế giới.Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

- Năm 1950, Liên Xô công nhận vào thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam có những ủng hộ hết sức to lớn cho nhân dân Việt Nam trong công cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ cũng như trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc sau chiến tranh.

* Ý nghĩa

Chứng tỏ tính ưu việt của CNXH, vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.

Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho các nước XHCN

Đạt thế cân bằng về kinh tế, quân sự với Mĩ và các nước phương Tây

Bảo vệ vững chắc chế độ, phát huy được thành quả của chủ nghĩa xã hội.

Liên Xô trở thành một cực trong trật tự thế giới hai cực Ianta và đã ngăn chặn được âm mưu, hành động phá hoại của Mĩ.

Làm đảo lộn toàn  bộ chiến  lược của đế quốc Mỹ  và đồng minh Mỹ

2. Các nước Đông Âu từ 1945 – 1975 ( Đọc thêm)

3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở châu Âu ( Đọc thêm)

II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN NĂM 1991

1. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô.( Liên Xô từ nửa  sau những năm 1970 đến 1991) ( Đọc thêm)

2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu ( nửa sau những năm 1970 đến 1991) (Đọc thêm)

3. Nguyên nhân tan rã  của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu

3.1. Nguyên nhân chủ quan

1. Đường lối  lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí

2. Cơ chế tập trung quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì  trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện.

3. Thiếu dân chủ, thiếu công bằng, … làm nhân dân bất mãn.

4. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kỹ thuật tiên tiến,dẫn đến tình trạng trì trệ, khủng hoảng về kinh tế - xã hội.

5. Khi cải tổ lại phạm phải sai lầm trên nhiều mặt làm khủng hoảng thêm trầm trọng.

3.2. Nguyên nhân khách quan

6. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước

4. Tác động

Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu là một tổn thất lớn của phong trào CM thế giới, một bước lùi tạm thời của CNXH nhưng đã làm tan vỡ hệ thống XHCN.

Cùng với sự sụp đổ của Liên Xô, trật tự hai cực Ianta kết thúc.

Song đây chỉ là sự sụp đổ của một mô hình CNXH chưa khoa học, có nhiều sai lầm, thiếu sót, chứ không phải là sự thất bại của CNXH nói chung. Nhiều nước trên thế giới trong đó có Việt Nam vẫn lựa chọn con đường xã hội chủ nghĩa và đạt được nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Chủ nghĩa xã hội vẫn là mục tiêu cuối cùng của loài người

Trên thực tế CNXH  vẫn còn tồn tại ở một số nước trên thế giới : 

Cuba - Cộng hòa Cuba (từ 1/1/1959).

Trung Quốc - Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (từ 1/10/1949)

Việt Nam - Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (từ 2/9/1945).

Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên

Lào - Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (từ 2/12/1975)

Sự  sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu là bài học kinh nghiệm cho các nước hiện nay đang giữ vững con đường XHCN.

5. Bài học kinh nghiệm

Bài học về việc không nóng vội, chủ quan, coi trọng quyền dân chủ trong Đảng và trong nhân dân.

Bài học về nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức

Bài học về công cuộc đổi mới, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm,  chú ý đổi mới về chính trị

Bài học về đảm bảo chuyên chính vô sản và sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng cộng sản, xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội đúng đắn,  sáng tạo,  phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của Việt Nam. Đảng cộng sản cần nắm quyền lãnh đạo, tránh tư tưởng cục bộ, tránh đa nguyên, đa đảng.

Bài học về hội nhập kinh tế thế văn hóa phát triển khoa học công nghệ nhất là thời đại 4.0.

Bài học về chống diễn biến hòa bình bạo loạn lật đổ vừa xây dựng vừa bảo vệ Tổ quốc bảo vệ chế độ nhất nguyên chính trị. Phải luôn nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản, đồng thời cảnh giác với sự phá hoại từ bên ngoài.

III. LIÊN BANG NGA TỪ  NĂM 1991  ĐẾN NĂM 2000

* Về kinh tế

- Từ 1990 - 1995, Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP luôn âm.

- Từ 1996, kinh tế phục hồi 

- Từ năm 2000,  kinh tế dần hồi phục và phát triển

* Về chính trị

- Liên bang Nga là quốc gia kế tục Liên Xô ( kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an LHQ và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.

- Tháng 12.1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định về thể chế Tổng thống Liên bang.

- Thách thức lớn của nước Nga là

+ Tình hình chính trị không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái

+ xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào ly khai ở vùng Tréc-xni-a.

* Từ năm 2000, khi Putin lên làm tổng thống, chính trị và xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao. Tuy vậy, nước Nga vẫn phải đương đầu với nhiều thách thức như nạn khủng bố do các phần tử li khai gây ra, việc khôi phục và giữ vững vị thế của một cường quốc Âu – Á.

* Về đối ngoại: 

+ Từ 1992 đến 1993, thực hiện chính sách đối ngoại “ định hướng Đại dương”, ngả  về phương Tây với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.

+ Từ 1994, Liên Bang Nga chuyển chính sách đối ngoại sang “ định hướng Âu – Á”, khôi phục và phát triển các mối quan hệ với các nước châu Á ( Trung Quốc, Ấn Độ, các nước Asean).

C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

I. Nhận biết:

Câu 1. Vào những năm 50 - 60, Liên Xô là cường quốc đi đầu thế giới về lĩnh vực

A. công nghiệp                        B. nông nghiệp            C. chinh phục vũ trụ   D. chế tạo vũ khí hạt nhân

Câu 2. Thành tựu của kế hoạch khôi phục kinh tế sau chiến tranh ở Liên Xô (1945- 1950) ?

A. Sản lượng công nghiệp và nông nghiệp năm 1950 đạt mức sản lượng năm 1940.

B. Sản lượng nông nghiệp, công nghiệp đểu vượt mức sản lượng năm 1940.

C. Sản lượng cổng nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chỉến tranh (năm 1940).

D. Sản lượng công nghiệp và nông nghiệp đều tăng 73%.

Câu 3. Sau hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã đạt được thành tựu lớn trong lĩnh vực giáo dục là?

A. Hoàn thành phổ cập giáo dục Tiểu học.

B. Bắt đầu thực hiện phổ cập giáo dục Trung học trong cả nước.

C. Trở thành một trong những nước cố mặt bằng dân trí cao nhất thế giới.

D. Là nước đào tạo được một đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật hùng hậu nhất thế giới.

Câu 4. Từ năm 1946 - 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong công cuộc khôi phục kinh tế?

A. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm trước 9 tháng.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên cùa Trái đất

C. Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội

D.Thành lập Liên bang cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết.

Câu 5. Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?

A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

B. Liên Xô chế tạo thành công bom hạt nhân

C. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “chiến tranh lạnh” của Mĩ.

D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để đưa đất nước phát triển ?

A. Phát triển nền công nghiệp nhẹ.                                         B. Phát triển nền công nghiệp truyền thống.

C. Phát triển nền kinh tế công – nông – thương nghiệp.        D. Phát triển công nghiệp nặng.

Câu 7. Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì thể hiện việc chinh phục vũ trụ của Liên Xô?

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.    B. Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ.

C. Đưa con người lên mặt trăng.                                D. Đưa con người lên Sao Hởa.

Câu 8. Chính sách đối ngoại cùa Liên Xô từ năm 1945 đến nừa đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì?

A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.                                           B. Chỉ quan hệ với các nước lớn.

C. Tích cực ủng hộ hòa bình và phong trào cách mạng thế giới. D. Chỉ làm bạn với các nước Xã hội chủ nghĩa.

Câu 9. Sau khi Liên Xô sụp đổ, tình hình Liên bang Nga như thế nào?

A. Trở thành quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.             B. Trở thành quốc gia kế tục Liên Xô.

C.Trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.                     D.Trở thành quốc gia Liên bang Xô viết.

Câu 10. Những ngành công nghiệp nào của Liên Xô Đạt sản lượng cao nhất thế giới và giai đoạn 1950-1970?

A. Dệt, điện than        B. Dầu mỏ, than, thép             C. Hóa chất,gang, thép           D. Luyện kim, gang, thép

Câu 11.  Lĩnh vực nào Liên Xô đi đầu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội?

A. Công nghiệp quốc phòng                                       B. Công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân

C. Công nghiệp chế tạo máy móc                   `           D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 12. Sự kiện nào mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo

B. Vệ tinh Lumix thoát khỏi sức hút của trái đất

C. Nhà du hành vũ trụ New Amtrong  đi bộ trên mặt trăng

D. Phóng thành công tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh trái đất

Câu 13. Tổ chức liên kết kinh tế giữa Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa có tên là gì?

A. Kế hoạch Macsan                                       B. Tổ chức hiệp ước Vác sa va

C. Liên minh châu Âu                                     D.  Hội đồng Tương trợ Kinh tế ( SEV)

Câu 14. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật?

A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo             B. Chế tạo thành công bom nguyên tử

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo            D. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất

Câu 15. Nét nổi bật trong đường lối đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1994 đến 2000 là ngã về phương tây và

A.  đối đầu quyết liệt với Mỹ

B.  đẩy mạnh quan hệ hợp tác với Mỹ

C.  phát triển mối quan hệ với các nước Mỹ Latinh

D. khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á

Câu 16. Quốc gia kế tục Liên Xô khi Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao ở nước  ngoài  là

A.  Liên bang Nga      B. Cộng đồng các quốc gia độc lập ( SNG) C.  Ucraina  D.  Các nước vùng  Ban tích

Câu 17. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX,  Liên Xô là cường quốc công nghiệp

A.  đứng thứ hai thế giới sau Mỹ                                B. đứng thứ ba thế giới sau Mỹ, Anh

C.  đứng thứ tư thế giới sau Mỹ, Nhật,Anh               D.  đứng đầu thế giới

II. Thông hiểu:

Câu 18. Vào những năm 70 của thế kỷ XX, trên thế giới đã diễn ra sự kiện gì bất lợi và có lợi cho các nước ?

A. Cuộc khủng hoảng năng lượng và sự phát triển vượt bậc của cách mạng khoa học kỹ thuật.

B. Cuộc khủng hoảng năng lượng và bùng nổ dân số.

C. Sự bùng nổ dân số và tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt.

D. Sự bùng nổ dân số và sự đổi mới kinh tế, chính trị của các nước.

Câu 19. Thuận lợi lớn của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ II là:

A. Các nước tư bản dỡ bỏ cấm vận, bao vây Liên Xô.

B. Vị thế, uy tín của Liên Xô được nâng cao trên thế giới.

C. Trở thành chỗ dựa vững chắc cho phong trào cách mạng thế giới.

D. Liên bang Xô Viết được mở rộng, số thành viên tăng lên 15 nước.

Câu 17. Nguyên nhân nào đòi hỏi Liên Xô bắt tay ngay vào khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ 2?

A. Thu được nhiều chiến phí              B. Chiếm được nhiều thuộc địa

C. Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh        D. Bị các nước phương tây bao vây, cấm vận

Câu 20. Thuận lợi nào là chủ yếu giúp Liên Xô xây dựng đất nước sau chiến tranh thế giới thứ 2?

A. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội

B. Tinh thần tự cường của nhân dân Liên Xô

C. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới

D. Thành tựu xây dựng Chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh

Câu 21. Nhân tố chủ yếu giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế từ 1946 đến 1950?

A. Tinh thần tự lực tự cường

B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú

C. Những tiến bộ khoa học kỹ thuật

D. Sự hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 22. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì ?

A. Khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô đổi với sự phát triển phong trào cách mạng thế gỉới.

B. Thế giới bắt đầu bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân.

C. Thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ.

D. Liên Xô trở thành nước đầu tiên sở hữu vũ khí nguyên tử.

Câu 23 Vị trí của nền kinh tế Liên Xô trong những năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 ?

A. Liên Xô là siêu cường kinh tế duy nhất.

B. Liên Xô là cường quốc công nghiệp thứ hai ở châu Âu.

C. Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới.

D. Liên Xô là một nước có nền nông nghiệp hiện đại nhất thế giới.

Câu 24. Một trong những thành công của Liên Xô trong hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 - những nãm 70) là :

A. Trở thành nước đi đầu trong các ngành công nghiệp mới như : công nghiệp điện hạt nhân, công nghiệp vũ trụ.

B. Nước tiên phong thực hiện cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.

C. Trở thành quốc gia hàng đầu thế giới về vũ khí sinh học.

D. Là quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao nhất châu Âu.

Câu 25. Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất.

C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

D. Đến thập kỉ 60 – 70 (thế ki XX), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

Câu 26.   Thành tựu to lớn nhất mà Liên Xô đạt được trong xây dựng Chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Phóng thành công tàu vũ trụ                      B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử           D. Trở thành cường quốc thứ 2 thế giới

Câu 27. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho Chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 vì lý do nào?

A. Công nông nghiệp được phục hồi              B. Bước đầu đạt được thành tựu về khoa học kỹ thuật

C. Đã hàn gắn vết thương chiến tranh            D. Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế

Câu 28. Thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế từ 1945 đến 1950 có ý nghĩa cơ bản nào?

A. Thể hiện sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc

B. Đạt thế cân bằng việc chiến lược quân sự với Mỹ

C. Ủng hộ Phong trào cách mạng giải phóng dân tộc

D.  Tạo điều kiện vật chất kỹ thuật để xây dựng chủ nghĩa xã hội

Câu 29. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, để đối trọng với Mỹ và Tây Âu Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản nào?

A. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế

B. Thế cân bằng về chinh phục, thám hiểm vũ trụ

C.  Thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân, vũ khí chiến lược

D.  Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự, kinh tế

Câu 30. Các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến 1970 của thế kỷ XX đều thực hiện nhiệm vụ trọng tâm nào?

A. Viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu

B. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội

C. Xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh,  đối trọng với Mỹ và Tây Âu

D. Xây dựng hợp tác hóa nông nghiệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia

Câu 31. Từ những năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ 20 thành tựu Liên Xô đạt được trong xây dựng Chủ nghĩa xã hội có ý nghĩa quan trọng nào?

A.  Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc                 B. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội

C.  Đạt thế cân bằng chiến lược quân sự của Mỹ       D. Nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế

Câu 32. Sau chiến tranh thế giới thứ 2 các nước phương Tây do Mỹ đứng đầu đã thực hiện chính sách gì đối với nền kinh tế Liên Xô?

A.  Bao vây                 B.  Chống cộng                       C. Chiến tranh lạnh                 D. Bao vây,  chống cộng

Câu 33. Chủ nghĩa Xã hội ở Liên Xô sụp đổ là do nguyên nhân chủ yếu nào?

A. Chậm sửa chữa sai lầm

B.  Sự chống phá của các thế lực thù địch

C. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa phù hợp\

D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kỹ thuật hiện đại

Câu 34. Nội dung nào thể hiện vai trò của Liên bang Nga là quốc gia kế tục Liên Xô?

A. Tiếp tục duy trì quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa

B. Hưởng các đặc quyền về kinh tế của Liên Xô tại các nước đã đầu tư

C. Được kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc

D. Kế thừa địa vị pháp lý tại cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở khu vực Thái Bình Dương

Câu 35. Đâu không phải là nguyên nhân chung nhất cho sự sụp đổ Chủ nghĩa Xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

A.  Do hầu hết các quốc gia này đều có trình độ phát triển thấp

B. Có đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan duy ý chí

C. Tiến hành cải tổ liên lạc phạm phải sai lầm trên nhiều mặt làm cho khủng hoảng thêm trầm trọng. 

D. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước

Câu 36. Nét nổi bật của tình hình liên bang Nga từ năm 2000 trở đi là gì?

A. Kinh tế chính trị xã hội khủng hoảng

B. Tiếp tục thực hiện những cải cách dân chủ

C. Phải đương đầu với nạn khủng bố ngày càng gia tăng

D. Kinh tế phục hồi phát triển, chính trị -  xã hội tương đối ổn định

Câu 37. Mục tiêu lớn nhất của tổng thống Nga Putin khi lên cầm quyền là gì?

A. Nâng cao vị trí của nước Nga ở châu Âu

B. Nâng cao vị thế quốc tế của nước Nga

C. Nâng cao ảnh hưởng của nước Nga ở Đông Âu

D. Nâng cao vị thế của Nga trong Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc

Câu 38. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngã về phương tây với hi vọng

A.  thành lập một liên minh chính trị ở Châu Âu

B.  xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu

C.  nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế

D.  tăng cường hợp tác khoa học kỹ thuật với các nước châu Âu

Câu 39. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới sự tan rã của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

A. Sự lạc hậu về khoa học kỹ thuật nên không theo kịp sự phát triển chung của thế giới

B.  Xây dựng một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học, đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.

C.  Chậm tiến hành cải tổ khi tiến hành cải tổ lại phạm phải nhiều sai lầm

D. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước

Câu 40. Liên xô đẩy mạnh khôi phục kinh tế và xây dựng Chủ nghĩa xã hội ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc để 

A.  chạy đua vũ trang với Mỹ nhằm duy trì trật tự thế giới hai cực

B.  muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với Mỹ

C.  vượt qua thế bao vây cấm vận của Mỹ và các nước Tây Âu

D.  hàn gắn vết thương chiến tranh và phấn đấu nhanh chóng xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 41. Nội dung nào không phải là đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ 2?

A. Bảo vệ hòa bình thế giới

B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

C. Mở rộng liên minh quân sự ở châu Âu châu Á và Mĩ La tinh

D. Viện trợ giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa

Câu 42. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949?

A. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mỹ

B. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ

C. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học kỹ thuật Xô Viết

D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mỹ và Liên Xô

 III. Vận dụng thấp

Câu 43. Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian?

1.  Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 

2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử

3. Tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73%

A. 1,2,3                       B. 2,3,1                       C. 2,1,3                       D. 3,2,1

Câu 44. Bối cảnh Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm khác biệt nào so với Tây Âu?

A. Bị Mỹ bao vây cô lập                                             B. Chịu chi phối của trật tự hai cực Ianta

C. Phải vay nợ nước ngoài để khôi phục kinh tế        D. Chịu tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật 

Câu 45. Vệ tinh nhân tạo được Liên Xô phóng thành công năm 1957 có tên gọi là:

A. Thần Châu.       B. Spút-nhích.      C. Phương Đông.        D. Sa-i-uz 37.

Câu 46. Hiến pháp Liên bang Nga 12/1993, quy định cho phép mỗi chính khách chỉ có thể đảm nhận vị trí Tổng thống Liên bang trong mấy nhiệm kì?

A. 1.                            B. 2.                                        C. 3.                                         D. 4.

Câu 47. Vai trò quốc tế của liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là gì?

A. Chi phối các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa

B. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mỹ

C. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc

D. Nắm quyền chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới

Câu 48.Nhà máy điện nguyên tử đầu tiên trên thế giới được xây dựng tại đâu?

A. Mĩ                           B. Đức.                       C. Liên Xô.           D. Trung Quốc.

Câu 49. Trong quá trình xây dựng Chủ nghĩa xã hội ờ Liên Xô (từ 1950 đến nừa đầu những năm 70 của thế ki XX), số liệu nào sau đây có ý nghĩa nhất?

A. Nếu năm 1950, Liên Xô sàn xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến năm 1970 sản xuất được 115,9 triệu tấn.

B.Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp cùa Liên Xô tăng 73% so với trước chiến tranh.

C. Từ năm 1951 đến 1975, mức tăng trưởng của Liên Xô hàng năm đạt 9,6%.

D. Từ giữa thập niên 70, sản xuất công nghiệp cùa Lièn Xô đạt khoáng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.

Câu 50. Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã đạt được những thành tựu cơ bản gì thể hiện vai trò quan trọng của mình với Mĩ và Tây Âu?

A. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế đối với Mĩ và phương Tây.

B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng đối với Mĩ và phương Tây.

C. Thế cân bằng sức mạnh về quốc phòng với Mĩ và phương Tây.

D. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ đối với Mĩ và phương Tây.

Câu 51. Thể chế chính trị của Liên Bang Nga hiện nay là gì?

A. Cộng Hòa               B. Cộng hòa liên bang                        C. Cộng hòa dân chủ  D.  Liên bang xã hội chủ nghĩa

Câu 52. Sự sụp đổ của Liên Xô năm 1991 đã tác động gì tới quan hệ quốc tế?

A. Hình thành trật tự thế giới “đa cực”

B. Trật tự thế giới “một cực” được hình thành

C. Phong trào cách mạng thế giới lâm vào khủng hoảng

D. Làm sụp đổ của trật tự hai cực Ianta hình thành một trật tự thế giới mới

Câu 53. Đến năm 2000 những nước nào trên thế giới còn tiếp tục xây dựng Chủ nghĩa xã hội?

A.  Cu Ba, Campuchia, Lào, Trung Quốc

B. Trung Quốc, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên,  Cu Ba, Thái Lan

C. Mianma, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Trung Quốc, Campuchia

D.  Việt Nam, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Trung Quốc, Cu Ba

Câu 54. Theo Hiến Pháp Liên Bang Nga, tổng thống là do 

A.  dân bầu ra             B.  hạ viện bầu ra        C.  Thượng viện bầu ra           D.   đại biểu các bang bầu ra

Câu 55. Vai trò quốc tế lớn nhất của Liên Xô từ năm 1945 đến 1950 là

A. đại diện cho lực lượng tiến bộ trên thế giới chống lại chiến tranh lạnh do Mỹ phát động

B. giúp các nước Đông Âu Hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân và tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C.  giúp đỡ các nước Á, Phi, Mĩ La tinh đấu tranh giải phóng dân tộc

D. cùng với quân đồng minh đánh bại Chủ nghĩa Phát xít

Câu 56. Sự sụp đổ Chủ nghĩa Xã hội ở Liên Xô Đông Âu được xem là

A.  sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học   B.  sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa

C.  sự sụp đổ của một đường lối sai lầm                                 D. Sự sụp đổ của những cải cách nửa vời

IV. Vận dụng cao

Câu 57. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử cùa Liên Xô và Mĩ?

A. Mờ rộng lãnh thổ.                                                  B. Duy trì nền hòa bình thế giới

C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.                 D. Khống chế các nước khác.

Câu 58. Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới ?

A. Thúc đẩy sự sụp đổ hoàn toàn của Chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu.

B. Chủ nghĩa xã hội lâm vào thời kì thoái trào ; trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn sụp đổ.

C. Mĩ - nước đứng đầu cực Tư bản chủ nghĩa, vươn lên nắm quyển lãnh đạo thế giới, xác lập trật tự thế giới "một cực".

D. Chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang trên quy mô toàn cầu.

Câu 59. Nhận thức như thế nào về sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu ?

A. Chủ nghĩa xã hội khoa học hoàn toàn không thể thực hiện trong hiện thực.

B. Đó chỉ là sự sụp đổ của một mô hình Chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, còn quá nhiều thiếu sót, hạn chế:

C. Đó là một tất yếu khách quan.

D. Học thuyết của Mác đã trở nên lỗi thời.

Câu 60. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu đế xây dựng lại đất nước?

A. Nhũng thành tựu từ công cuộc xây dụng chù nghĩa xã hội trước chiến tranh.

B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

C. Tính ưu việt của Chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình cùa nhân dân sau ngày chiến thắng.

D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.

Câu 61. Từ sự khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô bài học kinh nghiệm nào được Việt Nam rút ra trong xây dựng đất nước?

A. Đẩy mạnh cải cách kinh tế                         B. Thực hiện đa nguyên đa đảng

C. Thực hiện đường lối trung lập                    D. Giữ vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản

Câu 62. Nhận xét nào phản ánh đúng vai trò của Liên Xô đối với phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đồng minh tin cậy             B. Chỗ dựa vững chắc

C. Nước viện trợ không hoàn lại        D. Cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao

Câu 63. Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội Liên Xô, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì để xây dựng và phát triển kinh tế?

A. Cải cách kinh tế toàn diện và triệt để                    B. Tiến hành cải cách từ trong nông nghiệp

C. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp            D.  Thực hiện chính sách nhà nước nắm toàn bộ nền kinh tế

Câu 64. Để tiếp tục xây dựng Chủ nghĩa xã hội Việt Nam cần

A.  duy trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản                 B.  ngăn chặn âm mưu diễn biến hòa bình

C.  bắt kịp sự phát triển của khoa học kỹ thuật          D.  thận trọng, không phạm phải sai lầm cho cải cách

Câu 65. Sự khác biệt về bản chất chính quyền của nhà nước xô-viết so với nhà nước Mỹ là gì?

A. Nền chuyên chính dân chủ                                                B. Nền chuyên chính công nông

C. Nền chuyên chính dân chủ tư sản                          D. Nền chuyên chính dân chủ nhân dân

Câu 66. Từ sự sụp đổ của Liên Xô, bài học kinh nghiệm nào rút ra cho Việt Nam trong phát triển kinh tế hiện nay?

A. Xây dựng kinh tế thị trường đa dạng thành phần kinh tế

B. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa đa dạng thành phần kinh tế

C. Xây dựng kinh tế thị trường định hướng tư bản chủ nghĩa

D. Xây dựng kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa

Câu 67. Từ sự sụp đổ của Liên Xô,  Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất Việt Nam rút ra trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay là gì?

A. Mở rộng quan hệ với các cường quốc                   B. Tăng cường tính dân chủ trong nhân dân

C. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển     D. Tăng cường sự đoàn kết trong Đảng và trong nhân dân

Câu 68. Sự khác biệt giữa Liên Xô và các nước đế quốc thời kỳ 1945 1975?

A. Nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh đẩy mạnh phát triển công nghiệp

B. Đẩy mạnh phát triển khoa học kỹ thuật

C. Sản xuất chế tạo nhiều vũ khí trang bị kỹ thuật quân sự hiện đại

D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc bảo vệ hòa bình thế giới

Câu 69. Từ  sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam cần rút ra bài học kinh nghiệm gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Thực hiện chính sách đóng cửa nhằm hạn chế ảnh hưởng từ bên ngoài

B. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển kinh tế

C. Cải tổ, đổi mới về kinh tế - xã hội trước tiên sau đó mới đến cải tổ đổi mới về chính trị

D. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản không chấp nhận đa nguyên đa đảng

Câu 70. Đâu không phải là đặc điểm và bài học rút ra từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô giai đoạn 1921 1941?

A. Bước đầu đặt nền móng cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô

B. Khẳng định sự ưu việt của mô hình chủ nghĩa xã hội

C. Đạt được nhiều thành tựu vượt bậc trên mọi lĩnh vực

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế

Câu 71.  Sai lầm lớn nhất của Liên Xô và các nước Đông Âu khi tiến hành cải tổ điều chỉnh sự phát triển kinh tế và trở thành bài học đối với Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là

A.  thiếu dân chủ công khai và đàn áp nhân dân biểu tình

B.  thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hóa gần gũi với phương Tây

C.  chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm không coi trọng cải tổ bộ máy nhà nước

D. thực hiện đa nguyên đa đảng (cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt động)

Câu 72. Trong những năm cuối thập niên 80,  Chủ nghĩa Xã hội ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng hoảng,  Đảng và Nhà nước Việt Nam cho rằng

A. chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam không chịu tác động từ cuộc khủng hoảng này nên không cần sự điều chỉnh.

B. hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới chịu tác động lớn nên phải điều chỉnh và tiến hành đổi mới đất nước.

C.  mô hình chủ nghĩa xã hội không còn phù hợp ở châu Âu. 

D.  công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam không chịu tác động nhưng vẫn cần phải đúc kết bài học kinh nghiệm

( Kiến thức cơ bản phần đầu các em đọc ôn lại, có thể ghi ra vở nếu thấy cần. Sau đó làm bài tập bên dưới ra giấy, thứ 3 nộp so đáp án. Cô thu lại bài làm sau khi chúng ta đi học lại nên nhớ giữ bài nhé!

Chúc các em luôn mạnh khỏe, bình an sau mùa dịch)

à Mọi thắc mắc các bạn có thể liên hệ face or zalo Hanh Bi.

Tin khác